Khi ngủ chúng ta nên nằm nghiêng về bên trái, để giảm thiểu sức ép lên tĩnh mạch chủ. Vì tĩnh mạch chủ tại phía bên phải thân thể , nên nằm nghiêng về phía bên trái giúp làm giảm thiểu sức ép . Khi ngủ, đặt gối để kê chân cũng là một giải pháp xoa dịu và giảm thiểu chứng phù chân tốt nhất , kê chân lên cao giúp máu lưu thong được dễ dàng hơn giúp làm giảm thiểu hiện tượng phù chân. Chúng ta muốn hỗ trợ phòng có không khí thoáng và có thế xua muỗi với đèn tinh dầu|đèn xông tinh dầu}
{bán tinh dầu sả đuổi muỗi|giá tinh dầu bạc hà} .Muối làm {cơ thể|thân thể} bị trữ nước, vì thế nếu {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} ăn mặm {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} cung cấp nhiều muối cho {cơ thể|thân thể} khiến {cơ thể|thân thể} trữ nhiều nước gây nên hiện tượng phù nề. Vì thế, nếu {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} có thói quen ăn mặn thì nhất thiết phải {hạn chế|giảm bớt|giảm thiểu|giảm} trong {giai đoạn|thời kỳ|thời gian|thời điểm} mang thai để {tránh|né} hiện tượng phù nề. {tránh|né} mặc {quần áo|áo quần|áo xống} {chật|hẹp} , {tránh|né} đi tất, giầy {chật|hẹp} , {không thể thiếu|đặc biệt} là những đôi giày, tất thít {chặt|chặt chẽ} lấy cổ chân khiến cho việc máu lưu thông khó khăn dẫn {đến|tới} việc càng {giúp sức|hỗ trợ|trợ giúp|trợ lực|giúp cho|làm cho} hiện tượng phù nề gia tăng.
Hãy thường xuyên {thay đổi|đổi thay|biến đổi} tư thế bằng cách ngồi hoặc đứng. Tập thể dục vừa phải, đều đặn (đi bộ, bơi, hoặc đi xe {đạp|giẫm} ) sẽ giúp máu lưu thông dễ dàng xuống các chi dưới. {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} {đều có|có thể} {tham dự|tham gia} lớp tập thể dục dưới nước, vì ngâm {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} trong nước {đều có|có thể} {lâm thời|tạm thời|nhất thời} giúp làm {hạn chế|giảm bớt|giảm thiểu|giảm} sưng, {không thể thiếu|đặc biệt} {ở|nơi|tại} mực nước gần {đến|tới} vai {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi}
Bổ sung Kali. Nếu {tôi|mình|bạn|chúng ta|bạn tôi} bị phù nề do {thiếu|không kể đến|phủ nhận|sự đóng góp lớn lao|công lao to lớn của} kali thì hãy {nhanh chóng|chóng vánh|mau chóng|chỉ trong thời gian ngắn nhất|trong thời gian nhanh nhất} bổ sung kali vào thực đơn hàng ngày. Một {số lượng|số} món ăn giàu kali mẹ bầu {đều có|có thể} ăn như: hoa quả, rau xanh, thịt gà, thịt đỏ, cá, sữa, sữa chua, {lĩnh vực|ngành nghề|mặt hàng|sản phẩm} từ đậu nành, các loại hạt đều cung cấp kali cho bà bầu
Mẹ bầu không nên nhịn tiểu vì nước tiểu trữ trong bàng quang cũng làm tăng mức độ sưng phù. Vào ban đêm {trước|lúc trước|trước kia|trước khi} đi ngủ, mẹ bầu {đều có|có thể} ngâm chân nước nóng cho vài giọt {tinh dầu oải hương mua ở đâu|tinh dầu bưởi bán ở đâu} . Điều này không chỉ có lợi cho giấc ngủ mà còn {thúc đẩy|xúc tiến|đẩy mạnh} tuần hoàn máu. {sử dụng|cách dùng} Bồn ngâm chân có thêm các chức năng massage để ngâm chân sẽ rất {tốt|rất tôt|quá tốt} cho bà bầu, giúp bà bầu thư giãn, {hạn chế|giảm bớt|giảm thiểu|giảm} căng thẳng {mệt mỏi|mỏi mệt|sức yếu} , giúp {ngủ ngon|ngủ khỏe|ngủ lâu|ngủ nhiều} hơn.